• Quy Trình xuất khẩu cà phê Việt Nam

    Quy Trình xuất khẩu cà phê Việt Nam

    Nếu bạn là doanh nghiệp lần đầu xuất khẩu cafe, thì hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn.

    EU hiện là thị trường tiêu thụ cà phê lớn nhất trên thế giới, đồng thời cũng là thị trường tiêu thụ cà phê Việt Nam lớn nhất, chiếm hơn 16% thị phần.

    Nhà nước cũng khuyến khích xuất khẩu cà phê để tăng kim ngạch xuất nhập khẩu và phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp và thương mại ở nước ta hiện nay. Và Cà phê không thuộc mặt hàng cấm xuất khẩu hoặc hạn chế xuất khẩu giống như là khoáng sản, lâm sản,…

    Tiêu chuẩn phổ biến thường được yêu cầu là khi xuất khẩu là chứng nhận Global Gap: Nguyên liệu nhân giống, Lịch sử lập địa và quản lý địa điểm, Quản lý đất và chất nền, Sử dụng phân bón, Tưới/bón phân, Bảo vệ thực vật, Thu hoạch, Chế biến (áp dụng cho xay xát tại chỗ hoặc thuê ngoài), Quản lý chất thải và ô nhiễm, Tái chế và Tái sử dụng, Môi trường và Bảo tồn cũng như Sau Thu hoạch – Cân bằng Khối lượng và Truy xuất nguồn gốc.

     

    1. Dẫn chứng pháp lý

    • Thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 27/01/2014 của Bộ Công thương công bố cà phê không thuộc danh mục các mặt hàng cấm xuất khẩu hay hạn chế xuất khẩu. Đồng thời sản phẩm này cũng không thuộc danh mục hàng hóa phải xin giấy phép khi xuất khẩu. Do đó, cà phê được xuất khẩu một cách thuận tiện không vướng phải khó khăn nào;

    • Thông tư số 75/2009/TT-BNNPTNT quy định tiêu chuẩn quốc gia về điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với việc sản xuất nông sản;

    • Về bộ hồ sơ làm thủ tục xuất khẩu cà phê đã được quy định cụ thể tại điều 16 Thông tư 39/2018/TT-BTC;

    • Về các giấy tờ, chứng từ, hồ sơ hải quan xuất khẩu cà phê sẽ được quy định theo khoản 5 điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC.

    • Tại Thông tư số 75/2009/TT-BNNPTNT đã ban hành các quy định tiêu chuẩn quốc gia về điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với việc sản xuất cà phê;

    • Tại điều 16 Thông tư 39/2018/TT-BTC đã quy định bộ hồ sơ đầy đủ cho thủ tục xuất khẩu cà phê ra quốc tế;

    • Tại khoản 5 điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC đã quy định các giấy tờ, chứng từ liên quan tới hồ sơ hải quan xuất khẩu cà phê ra nước ngoài tiêu thụ.

    2. Hồ sơ xin giấy phép xuất khẩu cà phê bao gồm:

    • Văn bản đề nghị cấp CFS kèm theo mã HS (8 số);

    • Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân;

    • Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có), bao gồm tên, địa chỉ của cơ sở, các mặt hàng sản xuất để xuất khẩu: 1 bản chính;

    • Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa kèm theo cách thể hiện (trên nhãn hàng hóa hoặc trên bao bì hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa): 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân;

    • Mẫu chữ ký con dấu người đại diện pháp luật.

    ​3. Hồ sơ, chứng từ khai báo hải quan xuất khẩu cho mặt hàng cà phê:

    • Hóa đơn thương mại;

    • Phiếu đóng gói hàng hóa;

    • Hợp đồng thương mại;

    • Giấy kiểm dịch thực phẩm;

    • Chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Việt Nam;

    • Chứng nhận xuất xứ hàng hóa riêng cho mặt hàng cà phê;

    • Chứng nhận chất lượng, số lượng, trọng lượng;

    • Vận đơn đường biển;

    • Bảo hiểm (nếu có);

    • Hun trùng riêng cho mặt hàng cà phê.

    Thủ tục hải quan tại cửa khẩu xuất: Căn cứ vào thông tin trên bộ chứng từ thương mại đã cung cấp, bạn sẽ khai báo hải quan xuất khẩu trên hệ thống theo quy định hiện hành. Việc kê khai này hiện được thực tiện qua phần mềm hải quan điện tử ECUS5-VNACCS.

    Sau khi truyền tờ khai bằng phần mềm, bạn cần in tờ khai cùng bộ chứng từ giấy để tới chi cục hải quan để đăng ký tờ khai, tùy theo kết quả phân luồng tờ khai là Luồng xanh, Luồng vàng, hay Luồng đỏ mà xác định công việc gồm những gì?

    • Luồng xanh thì hệ thống tự động thông quan trực tiếp chỉ cần thanh lý tờ khai vô sổ tàu xuất
    • Luồng vàng mang hồ sơ giấy cho hải quan kiểm tra,
    • Luồng đỏ vừa kiểm tra hồ sơ giấy vừa kiểm tra thực tế hàng hóa.

    Ngoài ra, bạn cũng cần nghiên cứu, tìm hiểu thêm các quy định về Vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm dịch, kiểm tra chất lượng…mà nước nhập khẩu yêu cầu. Và làm các chứng từ khác như: làm chứng thư kiểm dịch thực vật Phytosanitary Certificate, làm giấy chứng nhận xuất xứ (CO – Certificate of Origin).

    Việt Nam đã ký kết các Hiệp định hợp tác về Bảo vệ và kiểm dịch thực vật với một số quốc gia sau (nếu xuất khẩu cà phê đến các quốc gia trong danh sách này, bạn cần làm kiểm dịch cho lô hàng): 

    • Hiệp định Việt Nam – Cu Ba;

    • Hiệp định Việt Nam – Nga;

    • Hiệp định Việt Nam – Mông Cổ;

    • Hiệp định Việt Nam – Chi Lê;

    • Hiệp định Việt Nam – Rumani;

    • Hiệp định Việt Nam – Trung Quốc;

    • Hiệp định Việt Nam – Belarus;

    • Hiệp định Việt Nam – Uzbekistan;

    • Hiệp định Việt Nam – Kazakhstan.

    Đăng ký giấy phép lưu hành tự do với việc xuất khẩu hàng cà phê của Việt Nam:

    • CFS được xem là một công cụ để nước nhập khẩu sản phẩm cà phê có thể kiểm tra mức độ chất lượng sản phẩm nhập khẩu vào nước họ, cũng như tăng độ tin cậy, vì khi một sản phẩm có CFS thì tức sản phẩm đó đã thông qua những phương pháp đánh giá, kiểm tra của cơ quan chuyên môn tại nước xuất khẩu.

    • Về phía doanh nghiệp xuất khẩu, khi đã xin được giấy chứng nhận CFS, họ sẽ dễ dàng hơn trong việc lưu hành sản phẩm của mình tại nước nhập khẩu, không bị mất nhiều thời gian, cũng như những chi phí không đáng có khác.

    • Theo quy định hiện hành, CFS là chứng nhận bắt buộc phải có để làm hồ sơ xin cấp giấy phép công bố tiêu chất chất lượng sản phẩm đối với một số thực phẩm nhập khẩu đặc biệt như mỹ phẩm, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm, hương liệu thực phẩm,…

    4. Mã HS của cà phê

    Trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, nói chung, với bất cứ mặt hàng nào, để xác định đúng về chính sách, thuế, thủ tục xuất khẩu, đầu tiên cần xác định mã số HS của mặt hàng. Cà phê có HS thuộc chương 9: Cà phê, Chè, Chè PARAGOAY và các loại gia vị:

    Mã HS

    Mô tả

    0901

    Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất caffeine; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó.

     

    – Cà phê, chưa rang:

    090111

    – – Chưa khử chất caffeine:

    09011110

    – – – Arabica WIB hoặc Robusta OIB

    09011190

    – – – Loại khác

    090112

    – – Đã khử chất caffeine:

    09011210

    – – – Arabica WIB hoặc Robusta OIB

    09011290

    – – – Loại khác

     

    – Cà phê, đã rang:

    090121

    – – Chưa khử chất caffeine:

    09012110

    – – – Chưa xay

    09012120

    – – – Đã xay

    090122

    – – Đã khử chất caffeine:

    09012210

    – – – Chưa xay

    09012220

    – – – Đã xay

    090190

    – Loại khác:

    09019010

    – – Vỏ quả và vỏ lụa cà phê

    09019020

    – – Các chất thay thế có chứa cà phê

    Việc xác định chi tiết mã HS của một mặt hàng phải căn cứ vào tính chất, thành phần cấu tạo…của hàng hóa thực tế nhập khẩu. Theo quy định hiện hành, căn cứ để áp mã HS vào hàng hóa thực tế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu, trên cơ sở catalogue, tài liệu kỹ thuật (nếu có) hoặc/và đi giám định tại Cục Kiểm định hải quan. Kết quả kiểm tra thực tế của hải quan và kết quả của Cục Kiểm định hải quan xác định là cơ sở pháp lý để áp mã đối với hàng hóa nhập khẩu.

    5. Thuế xuất khẩu cà phê

    • Thuế VAT: 0 % (Theo quy định hiện hành, thuế VAT của hàng hóa xuất khẩu là 0%).

    • Thuế xuất khẩu: cà phê không nằm trong danh sách các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu.

    Do đó, khi xuất khẩu cà phê người xuất khẩu không phải nộp thuế xuất khẩu. 

    NẾU BẠN CÒN BẤT KỲ THẮC MẮC XIN LIÊN HỆ 0906589246

    Parisi Grand Smooth Logistics Ltd (PGS Logistics)

    • PGS HCM: Phòng 1101/1, Tầng 11 - Block B, Tòa nhà WASECO, Số 10 Đường Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
    • PGS Hà Nội: Tầng 30, Tòa nhà Handico, Đường Phạm Hùng, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
    • PGS Hải Phòng: Phòng 601, Tòa nhà TD Business Center, Lô 20A, Đường Lê Hồng Phong, Phường Đông Khê, Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng.
    • Trụ sở chính:  Đơn vị G & H, Tầng 9, Tòa nhà Dragon Ind.,93 đường King Lam, Lai Chi Kok, Cửu Long, Hồng Kông, SAR của Trung Quốc

    Hotline: (+84)906589246/ Whatapps/ Zalo

    Email  : lucy@parisivn.com

    Ngày đăng: 04-12-2024 59 lượt xem